Một vài gợi ý ghi học bạ tiểu học theo thông tư 30

19:37 |
Cùng với các loại sổ khác, học bạ năm nay đã làm cho thầy cô đau đầu với nó. Để phần nào giúp thầy cô có định hướng ghi nhận xét các môn học trong học bạ. Hôm nay daihocthudohanoi.blogspot.com xin sưu tầm và chia sẻ cùng quý thầy cô cách ghi học bạ tiểu học theo thông tư 30. 

Trang bìa, trang 1
Các thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh.
Trang tổng hợp đánh giá cuối học kì I 
Thầy cô điền các số liệu về Chiều cao, Cân nặng , Sức khoẻ , Số ngày nghỉ, Có phép, Không phép ở học kì 


I. Các môn học và hoạt động giáo dục:

Cột nhận xét: 

1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:
* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học. Ví dụ:

+ Môn Tiếng Việt:

- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….
- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )
- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
- Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.

+ Môn toán:

- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
- Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
- Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 )

+ Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:

Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

+ Môn Đạo đức:

Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà. 
- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
- Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn.
- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
- Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn. 

+ Môn TNXH:

Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.
- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.

+ Môn Thủ công:

- Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
- Có năng khiếu về gấp giấy.
- Rất khéo tay trong gấp giấy.

+ Môn Kĩ thuật:

- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
- Vận dụng tốt các mũi thêu vào trong thực hành.
- Biết vận dụng các mũi thêu làm được sản phẩm yêu thích.

2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học:

* Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.
Cột điểm KTĐK:
- Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm số.

II. Các năng lực: 

Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế. 

* Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý 

- Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
- Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.

* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý 

- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.

* Tự học và giải quyết vấn đề: 

- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
- Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.
- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.

III. Các phẩm chất:

* Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:

- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.
- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; 
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương.
- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng; 

* Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:

- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 
- Nhận làm việc vừa sức mình.
- Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác.
- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. 

* Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc:

- Không nói dối, không nói sai về người khác. 
- Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa,nhường nhịn bạn.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Không lấy những gì không phải của mình;biết bảo vệ của công. 
- Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người,quý trọng người lao động; 

* Yêu gia đình, bạn và những người khác:

- Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
- Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.
- Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường.
- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.

Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ:
Ghi lại các thành tích nổi bật hoặc những điều lưu ý HS cần phải khắc phục về các mặt hoạt động giáo dục ở HKI. Đồng thời ghi rõ nhiệm vụ giáo dục của HS ở HKII.
 Ví dụ:
- Có tiến bộ nhiều về kỹ năng đọc. Cần phát huy ở học kì II.
- Cần phát âm và viết đúng chính tả những chữ có phụ âm r/d ở HK II.

Khen thưởng: Ghi lại những thành tích mà học sinh đạt được ở HKI

- Khen thưởng phong trào ghi: Đạt giải ....; phong trào gì .......; cấp .....;
+ Khen thưởng về các môn học: 
- Hoàn thành tốt nội dung học tập các môn học; Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Toán; Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Khoa học và môn Âm nhạc; Có tiến bộ vượt bậc trong học tập môn Tiếng Việt; Có sáng tạo, say mê học tập môn Mỹ thuật;…; 
+ Khen thưởng về năng lực, phẩm chất : 
- Có tiến bộ vượt bậc trong giao tiếp; Có thành tích nổi bật khi tham gia các hoạt động của lớp, trường; Có ý thức và trách nhiệm cao về tự phục vụ và tự quản; Luôn nhiệt tình giúp đỡ bạn trong học tập
Nguồn : Bụi phấn

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội công bố phương thức tuyển sinh năm 2016

19:33 |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội công bố phương thức tuyển sinh năm 2016.
(Theo dân trí) Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia  tại các cụm do các trường đại học chủ trì.

Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.
Nhà trường lưu ý:
- Các ngành SP Toán học, SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học và SP Sinh học có 2 chương trình đào tạo: chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học và chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học tương ứng dạy Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh bằng tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Toán học hoặc SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học dạy Toán (tương ứng Tin, Lý, Hoá, Sinh) bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển). Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.
Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.
- Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông và giáo viên dạy nghề 3 chuyên ngành: SP Kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử.
- Ngành Tâm lý học giáo dục: đào tạo giảng viên dạy Tâm lý học và Giáo dục học.
- Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Sinh viên học các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm và cao đẳng phải đóng học phí.
- Ngành SP Âm nhạc: Các môn Năng khiếu: Môn Thẩm âm và Tiết tấu (hệ số 1); môn Hát (hệ số 2).
- Ngành SP Mỹ thuật: Các môn Năng khiếu: Môn Hình hoạ chì (tượng chân dung người- hệ số 2); Môn Trang trí ( hệ số 1).
- Ngành Giáo dục thể chất: Môn Năng khiếu (Bật xa và chạy 400m) hệ số 2.
- Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Môn Năng khiếu (Hát, kể chuyện và đọc diễn cảm) hệ số 1
- Thời gian thi các môn năng khiếu: Thẩm âm và Tiết tấu, Hát (ngành SP Âm nhạc); Hình hoạ chì, Trang trí (ngành SP Mỹ thuật); Năng khiếu (ngành GD Thể chất); Năng khiếu (ngành GDMN) sẽ được tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội từ ngày 15/07/2016 đến 20/07/2016. Các thí sinh dự thi vào các ngành này phải đến Phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội (P203-nhà Hiệu Bộ) để nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí thi năng khiếu từ ngày 20/04/2016 đến hết ngày 09/07/2016 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
Mẫu hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu lấy từ website của trường: www.hnue.edu.vn.
Ghi chú: Môn Ngoại ngữ dùng để xét tuyển vào các ngành có sử dụng môn Ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là tiếng Anh, tiếng Nga hoặc tiếng Pháp.
Thông tin chỉ tiêu vào từng ngành như sau:
Tên trường.
Ngành học.
Ký hiệu trường
Mã ngành
Môn thi
Tổng chỉ tiêu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
SPH
2900
Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
ĐT: (04)37547823 (máy lẻ 217)
Website: www.hnue.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học sư phạm:
1925
- SP Toán học
D140209
Toán, Lý, Hoá
140
- SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
D140209
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh
Toán, Ngữ văn, Anh
50
- SP Tin học
D140210
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh
40
- SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)
D140210
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh
25
- SP Vật lý
D140211
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh
Toán, Lý, Ngữ văn
90
- SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
D140211
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh
Toán, Lý, Ngữ văn
25
- SP Hoá học
D140212
Toán, Lý, Hoá
90
- SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
D140212
Toán, Hoá, Anh
25

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
- SP Sinh học
D140213
Toán, Lý, Hoá
Toán, Hoá, Sinh
80
- SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
D140213
Toán, Lý, Anh
Toán, Sinh, Anh
Toán, Hoá, Anh
25
- SP Kĩ thuật công nghiệp
D140214
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh
Toán, Lý, Ngữ văn
110
- SP Ngữ văn
D140217
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Sử
Ngữ văn, Toán, Địa
160
- SP Lịch sử
D140218
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Sử, Ngoại ngữ
90
- SP Địa lý
D140219
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa
Toán, Ngữ văn, Địa
110
- Tâm lý học giáo dục
D310403
Toán, Hoá, Sinh
Ngữ văn, Sử, Địa
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Toán, Ngữ văn, Sử
30
- Giáo dục công dân
D140204
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Toán, Sử
Ngữ văn, Toán, Địa
70
- Giáo dục chính trị
D140205
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Toán, Sử
Ngữ văn, Toán, Địa
100

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
- Giáo dục Quốc phòng – An ninh
D140208
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa
Toán, Lý, Ngữ văn
100
- SP Tiếng Anh
D140231
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
60
- SP Tiếng Pháp
D140233
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ
Ngữ văn, Địa, NGOẠI NGỮ
Ngữ văn, Sử, NGOẠI NGỮ
Toán, Hoá, NGOẠI NGỮ
40
- SP Âm nhạc
D140221
Ngữ văn, Thẩm âm và tiết tấu, HÁT
40
- SP Mĩ thuật
D140222
Ngữ văn, HÌNH HỌA CHÌ, Trang trí
40
- Giáo dục Thể chất
D140206
Toán, Sinh, NĂNG KHIẾU
70
- Giáo dục Mầm non
D140201
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu
40
- Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh
D140201
Ngữ văn, Anh, Năng khiếu
Toán, Anh, Năng khiếu
30
- Giáo dục Tiểu học
D140202
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
40
- Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
D140202
Toán, Ngữ văn, Anh
30
- Giáo dục Đặc biệt
D140203
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Toán, sinh
40
- Quản lí giáo dục
D140114
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
35
- Chính trị học (SP Triết học)
D310201
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Toán, Ngữ văn, Sử
50
- Chính trị học (SP Kinh tế chính trị)
D310201
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Toán, Hoá, Sinh
50

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm:
460
- Toán học
D460101
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh
Toán, Ngữ văn, Anh
40
- Công nghệ thông tin
D480201
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh
80
- Sinh học
D420101
Toán, Lý, Hoá
Toán, Hoá, Sinh
40
- Việt Nam học
D220113
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Toán, Địa
80
- Văn học
D220330
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Sử
Ngữ văn, Toán, Địa
50
- Tâm lý học
D310401
Toán, Hoá, Sinh
Ngữ văn, Sử, Địa
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Toán, Ngữ văn, Sử
70
- Công tác xã hội
D760101
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Sử, Ngoại ngữ
100
* Số chỗ trong KTX cho sinh viên tuyển sinh năm 2016 : 550


Được tạo bởi Blogger.

Đại học thủ đô hà nội xét tuyển văn bằng 2 mầm non, văn bằng 2 tiểu học, trung cấp mầm non, trung cấp tiểu học

Contributors